Họ Lanthan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Họ lanthan)
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

Họ Lanthan (tiếng Anh: Lanthanide hoặc Lanthanoid) là một nhóm các nguyên tố hóa học gồm 15 nguyên tố kim loại với số hiệu nguyên tử từ 57 tới 71, từ Lanthan tới Luteti.[1][2][3] Các nguyên tố này, cùng với những nguyên tố tương tự như ScandiYtri được coi là những nguyên tố đất hiếm trong vỏ Trái Đất. Kí hiệu Ln thường được sử dụng khi đề cập tới bất cứ nguyên tố nào trong họ này.

Lan­thanum57La13891 Cerium58Ce14012 Praseo­dymium59Pr14091 Neo­dymium60Nd14424 Prome­thium61Pm​[145] Sama­rium62Sm15036 Europ­ium63Eu15196 Gadolin­ium64Gd15725 Ter­bium65Tb15893 Dyspro­sium66Dy16250 Hol­mium67Ho16493 Erbium68Er16726 Thulium69Tm16893 Ytter­bium70Yb17305 Lute­tium71Lu17497
Đen=Rắn Lục=Lỏng Đỏ=Khí Xám=Chưa xác định Màu của số hiệu nguyên tử thể hiện trạng thái vật chất (ở 0 °C và 1 atm)
Nguyên thủy Từ phân rã Tổng hợp Đường viền ô nguyên tố thể hiện sự hiện diện trong tự nhiên của nguyên tố

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gray, Theodore W. (2009). The elements : a visual exploration of every known atom in the universe. Nick Mann. New York: Black Dog & Leventhal Publishers. ISBN 978-1-57912-814-2. OCLC 428777447.
  2. ^ “lanthanide - Britannica Philippines lanthanide article”. web.archive.org. 11 tháng 9 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ Coplen, by Norman E. Holden and Ty (1 tháng 1 năm 2004). “The Periodic Table of the Elements”. Chemistry International -- Newsmagazine for IUPAC (bằng tiếng Anh). 26 (1): 8–9. doi:10.1515/ci.2004.26.1.8. ISSN 1365-2192.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]